Hãy cùng tienichit.com tìm hiểu về Các lệnh trong CAD – Tổng hợp lệnh AutoCAD đầy đủ nhất.
AutoCad là phần mềm vẽ, thiết kế đồ họa 2D, 3D chuyên dụng cho các kỹ sư xây dựng, diện tử, chi tiết máy…v.v..Nếu bạn học thiết kế thì chắc chắn đã không còn quá xa lạ với phần mềm này rồi. Để dùng thành thạo được AutoCad bạn sẽ cần có một thời gian dài để học tập và làm quen với các lệnh trong AutoCad, tuy nhiên các lệnh trong AutoCad rất nhiều và không hề dễ nhớ chút nào. Chính vì vậy ở bài viết này tienichit.com sẽ tổng hợp giúp các bạn toàn bộ các lệnh trong AutoCad để bạn có thể dễ dàng sử dụng khi cần. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.
CÁC LỆNH THƯỜNG DÙNG TRONG AUTOCAD – TỔNG HỢP TOÀN BỘ CÁC LỆNH TRONG AUTOCAD
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “3”
- 3A - 3DARRAY: Sao chép thành dãy trong 3D
- 3DO – 3DORBIT: Xoay đối tượng trong không gian 3D
- 3F – 3DFACE: Tạo mặt 3D
- 3P - 3DPOLY: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “A”
- A - ARC: Vẽ cung tròn
- AA - AREA: Tính diện tích và chu vi 1
- AL - ALIGN: Di chuyển, xoay, scale
- AR - ARRAY: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D
- ATT - ATTDEF: Định nghĩa thuộc tính
- ATE - ATTEDIT: Hiệu chỉnh thuộc tính của Block
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “B”
- B - BLOCK :Tạo Block
- BO - BOUNDARY: Tạo đa tuyến kín
- BR - BREAK: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “C”
- C - CIRCLE: Vẽ đường tròn
- CH - PROPERTIES: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng
- CHA - ChaMFER: Vát mép các cạnh
- CO, CP - COPY: Sao chép đối tượng
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “D”
- D - DIMSTYLE: Tạo kiểu kích thước
- DAL - DIMALIGNED: Ghi kích thước xiên
- DAN - DIMANGULAR: Ghi kích thước góc
- DBA - DIMBASELINE: Ghi kích thước song song
- DCO - DIMCONTINUE: Ghi kích thước nối tiếp
- DDI - DIMDIAMETER: Ghi kích thước đường kính
- DED - DIMEDIT: Chỉnh sửa kích thước
- DI - DIST: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
- DIV - DIVIDE: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau
- DLI - DIMLINEAR: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
- DO - DONUT: Vẽ hình vành khăn
- DOR - DIMORDINATE: Tọa độ điểm
- DRA - DIMRADIU: Ghi kích thước bán kính
- DT - DTEXT: Ghi văn bản
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “E”
- E - ERASE: Xoá đối tượng
- ED - DDEDIT: Hiệu chỉnh kích thước
- EL - ELLIPSE: Vẽ elip
- EX - EXTEND: Kéo dài đối tượng
- EXIT - QUIT: Thoát khỏi chương trình
- EXT - EXTRUDE: Tạo khối từ hình 2D F
- F - FILLET: Tạo góc lượn/ Bo tròn góc
- FI - FILTER: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “H”
- H - BHATCH: Vẽ mặt cắt
- H - HATCH: Vẽ mặt cắt
- HE - HATCHEDIT: Hiệu chỉnh mặt cắt
- HI - HIDE: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “I”
- I - INSERT: Chèn khối
- I – INSERT: Chỉnh sửa khối được chèn
- IN - INTERSECT: Tạo ra phần giao của 2 đối tượng
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “L”
- L – LINE: Vẽ đường thẳng
- LA - LAYER: Tạo lớp và các thuộc tính
- LA - LAYER: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer
- LE - LEADER: Tạo đường dẫn chú thích
- LEN - LENGTHEN: Kéo dài/ thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước
- LW - LWEIGHT: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
- LO – LAYOUT: Tạo layout
- LT - LINETYPE: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
- LTS - LTSCALE: Xác lập tỉ lệ đường nét
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “M”
- M - MOVE: Di chuyển đối tượng được chọn
- MA - MATCHPROP: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác
- MI - MIRROR: Lấy đối xứng quanh 1 trục
- ML - MLINE: Tạo ra các đường song song
- MO – PROPERTIES: Hiệu chỉnh các thuộc tính
- MS – MSPACE: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
- MT – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
- MV – MVIEW: Tạo ra cửa sổ động
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “O”
- – OFFSET: Sao chép song song
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “P”
- P – PAN: Di chuyển cả bản vẽ
- P – PAN: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
- PE – PEDIT: Chỉnh sửa các đa tuyến
- PL – PLINE: Vẽ đa tuyến
- PO – POINT: Vẽ điểm
- POL – POLYGON: Vẽ đa giác đều khép kín
- PS – PSPACE: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “R”
- R – REDRAW: Làm tươi lại màn hình
- REC – RECTANGLE: Vẽ hình chữ nhật
- REG – REGION: Tạo miền
- REV - REVOLVE: Tạo khối 3D tròn xoay
- RO - ROTATE: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm
- RR – RENDER: Hiển thị vật liệu, cây cảnh, đèn,… đối tượng
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “S”
- S - StrETCH: Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng
- SC - SCALE: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
- SHA - SHADE: Tô bóng đối tượng 3D
- SL - SLICE: Cắt khối 3D
- SO - SOLID: Tạo ra các đa tuyến bố thể được tô đầy
- SPL - SPLINE: Vẽ đường cong bất kỳ
- SPE - SPLINEDIT: Hiệu chỉnh spline
- ST - STYLE: Tạo các kiểu ghi văn bản
- SU - SUBTRACT: Phép trừ khối
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “T”
- T – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
- TH - THICKNESS: Tạo độ dày cho đối tượng
- TOR - TORUS: Vẽ Xuyến
- TR - TRIM: Cắt xén đối tượng
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “U”
- UN - UNITS: Định đơn vị bản vẽ
- UNI - UNION: Phép cộng khối
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “V”
- VP - DDVPOINT: Xác lập hướng xem 3 chiều
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “W”
- WE WEDGE: Vẽ hình nêm/chêm
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “X”
- X – EXPLODE: Phân rã đối tượng
- XR – XREF: Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “Z”
- Z – ZOOM: Phóng to, Thu nhỏ
Trên đây là toàn bộ các lệnh trong AutoCad, hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!
Từ khóa: Các lệnh trong CAD – Tổng hợp lệnh AutoCAD đầy đủ nhất, Các lệnh trong CAD – Tổng hợp lệnh AutoCAD đầy đủ nhất, Các lệnh trong CAD – Tổng hợp lệnh AutoCAD đầy đủ nhất, Các lệnh trong CAD – Tổng hợp lệnh AutoCAD đầy đủ nhất