Cùng tienichit.com tìm hiểu về Số chính phương là gì? Cách nhận biết và ví dụ chi tiết
Số chính phương là gì? Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về số chính phương, cách nhận biết số chính phương thì hãy đọc bài viết dưới đây để có câu trả lời nhé.
Mục Lục
Số chính phương là gì?
Số chính phương là số bằng bình phương đúng của một số nguyên. Hay hiểu đơn giản, số chính phương là một số tự nhiên có căn bậc hai cũng là một số tự nhiên.
Hay hiểu đơn giản, số chính phương là một số tự nhiên có căn bậc hai cũng là một số tự nhiên.
Ví dụ:
Số 4 là số chính phương vì bình phương của số 2 là 4.
Tính chất số chính phương
1. Tận cùng của số chính phương là 0, 1, 4, 5, 6, 9. Trường hợp các số có tận cùng là 2, 3, 7, 8 thì không được gọi là số chính phương.
2. Số chính phương chỉ có thể có 1 trong 2 dạng: 4n hoặc 4n + 1, không có số chính phương nào có dạng 4n + 2 hoặc 4n + 3 (với n € N).
Ví dụ: Giả sử n = 1 thì số chính phương ở dạng 4 x n = 4. Hoặc n = 2 thì số chính phương ở dạng 4 x 2 + 1 = 9.
Không thể ở dạng 4 x 2 + 2 = 10 hoặc 4 x 2 + 3 = 11.
3. Số chính phương chỉ có thể có 1 trong 2 dạng: 3n hoặc 3n + 1, không có số chính phương nào có dạng 3n + 2 (với n € N).
4. Số chính phương có chữ số tận cùng là 1 hoặc 9 thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn.
Ví dụ: Số chính phương 81 (bình phương của 9).
5. Số chính phương tận cùng bằng 5 thì chữ số hàng chục là 2.
Ví dụ: Số chính phương 225 (bình phương của 15).
6. Số chính phương tận cùng bằng 4 thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn.
Ví dụ: Số chính phương 64 (bình phương của 8).
7. Số chính phương tận cùng bằng 6 thì chữ số hàng chục là chữ số lẻ.
Ví dụ: Số chính phương 16 (bình phương của 4).
8. Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố với số mũ chẵn.
Ví dụ: Số chính phương 16 = 2 x 2 x 2 x 2 = 2 ^ 4.
Đặc điểm của số chính phương
- Công thức để tính hiệu của hai số chính phương: a^2 – b^2 = (a-b)(a+b).
- Nếu số chính phương chia hết cho một số nguyên tố thì cũng sẽ chia hết cho bình phương của số nguyên tố đó.
Ví dụ: Số chính phương 18 chia hết cho 3 thì cũng sẽ chia hết cho bình phương của 3 là 9.
Các dạng số chính phương
Có 2 dạng số chính phương:
Số chính phương chẵn | Số chính phương lẻ |
Số chính phương chẵn khi và chỉ khi là bình phương của một số nguyên chẵn. | Số chính phương lẻ khi và chỉ khi là bình phương của một số nguyên lẻ. |
Ví dụ: Số 36 là một số chính phương chẵn vì nó là bình phương của số 6 (số chẵn). | Ví dụ: Số 25 là một số chính phương chẵn vì nó là bình phương của số 5 (số lẻ). |
Ví dụ của số chính phương
Các số 4, 9, 16, 25, 36, 49, 64, 81,100, … đều là số chính phương.
4 = 2² là một số chính phương chẵn.
9 = 3² là một số chính phương lẻ.
16 = 4² là một số chính phương chẵn.
25 = 5² là một số chính phương lẻ.
36 = 6² là một số chính phương chẵn.
49 = 7² là một số chính phương lẻ.
64 = 8² là một số chính phương chẵn.
81 = 9² là một số chính phương lẻ.
100 = 10² là một số chính phương chẵn.
Lưu ý: Số 0 và 1 cũng là số chính phương.
Bài tập về số chính phương
Bài 1: Trong dãy số sau, đâu là số chính phương: 9, 81, 790, 408, 121, 380, 2502, 441, 560.
Giải: Các số chính phương là 9 (3²), 81 (9²), 121 (11²), 441 (21²).
Bài 2: Chứng minh số 1234567890 không phải là số chính phương.
Giải: Số 1234567890 chia hết cho 5 (vì chữ số tận cùng là 0) nhưng không chia hết cho 25 (vì hai chữ số tận cùng là 90). Do đó số 1234567890 không phải là số chính phương.
Nguồn: Số chính phương là gì? Cách nhận biết và ví dụ chi tiết ; Số chính phương là gì? Cách nhận biết và ví dụ chi tiết